|
Thứ Bảy, Ngày 22 tháng 08 năm 2015
|
Phiên I
|
Hội trường Tràng An 1
Chuyên đề: CĐHA Tim -
Mạch máu - AOSR
GS. TS. Phạm Minh Thông -
GS. Sang Il Choi - BS. Helen She
|
Phiên I
|
Hội trường Tràng An 2
Chuyên đề: Y học hạt nhân
GS.TSKH. Phan Sỹ An,
PGS.TS. Trần Đình Hà,
PGS.TS. Lê Ngọc Hà
|
08h00-08h30
|
Hình ảnh động mạch cảnh
GS. Sang Il Choi - Hàn Quốc
|
08h00-8h10
|
Đánh
giá kết quả ứng dụng PET/CT trong chẩn đoán, theo dõi điều trị và mô
phỏng lập kế hoạch xạ trị ung thư tại Bệnh viện Bạch Mai
PGS.TS. Trần Đình Hà
|
08h30-09h00
|
Tiến bộ của cộng hưởng từ và MSCT trong chẩn đoán nhồi máu não
GS. TS. Phạm Minh Thông
|
08h10-08h20
|
Giá trị của 18 FDG PET/CT trong chẩn đoán tổn thương tái phát ở bệnh nhân ung thư đại trực tràng
PGS.TS. Lê Ngọc Hà
|
09h00-09h30
|
Ứng dụng lâm sàng của cắt lớp vi tính tim
BS. Helen She - Hong Kong
|
08h20-08h30
|
Xạ
hình thận với 99mTc-DTPA có sử dụng thuốc lợi tiểu trong đánh giá tắc
nghẽn đường bài xuất ở các bệnh nhân nhi có thận ứ nước bẩm sinh
BS. Vũ Thị Dinh
|
09h30-10h00
|
Cộng hưởng từ bệnh lý cơ tim không thiếu máu
Ths. Nguyễn Khôi Việt
|
08h30-08h40
|
Điều trị giảm đau bằng P-32 hoặc chiếu xạ ngoài kết hợp BIPHOSPHONATE cho bệnh nhân ung thư di căn xương
Trần Đình Thiết
|
10h00-10h30
|
Giải lao
|
08h40-08h50
|
Điều trị ung thư tuyến tiền liệt bằng phương pháp cấy hạt phóng xạ I-125
Ths. Vũ Hữu Khiêm
|
|
|
08h50-09h00
|
Đánh giá kết quả điều trị khối u ác tính tại gan bằng nút mạch vi cầu phóng xạ Y-90 tại Bệnh viện Bạch Mai
BS. Trần Hải Bình
|
|
|
09h00-09h10
|
Đánh giá tiền lâm sàng 131I-NIMOTUZUMAB trên chuột nude mang khối ung thư HEp-2
ThS. Nguyễn Thị Thu
|
|
|
09h10-09h20
|
Thời điểm TSH tăng đủ cao cho điều trị diệt giáp sau cắt giáp toàn phần trong ung thư tuyến giáp biệt hóa
TS. Trần Đặng Ngọc Linh
|
|
|
09h20-09h30
|
Báo cáo trường hợp lâm sàng: Xạ hình bể dịch não tủy bằng SPECT/CT trong chẩn đoán rò dịch não tủy
BS. Nguyễn Kinh Lương
|
|
|
09h30-09h40
|
PET/CT trong đáp ứng điều trị và tiên lượng bệnh ung thư thực quản
ThS. Trần Ngọc Hải
|
|
|
09h40-09h50
|
Giá trị của 18F-PET/CT trong chẩn đoán giai đoạn ung thư thực quản
ThS. Nguyễn Xuân Thanh
|
|
|
09h50-10h00
|
Nghiên
cứu kết quả điều trị ung thư đầu-cổ bằng kỹ thuật xạ trị
điều biến liều dưới hướng dẫn hình ảnh tại Bệnh viện Trung
ương quân đội 108
ThS. Bùi Quang Biểu
|
|
|
10h00-10h30
|
Giải lao
|
Phiên II
|
Chuyên đề: Hình ảnh tim mạch
GS. TS. Hoàng Đức Kiệt -
PGS. TS. Hoàng Minh Lợi -
BS. Dr Lynette Teo
|
Phiên II
|
Chuyên đề: Y học hạt nhân
GS.TS. Mai Trọng Khoa,
PGS.TS. Nguyễn Danh Thanh,
TS. Trần Đặng Ngọc Linh
|
10h30-11h00
|
Cắt lớp vi tính và Cộng hưởng từ động mạch chủ
BS. Lynette Teo – Singapore
|
10h30-10h40
|
Đánh giá hiệu quả điều trị bướu tuyến giáp đơn thuần phì đại bằng 131I tại Trung tâm Ung bướu Thái Nguyên
ThS. Nguyễn Thành Lam
|
11h00-11h30
|
MSCT bệnh tim bẩm sinh
Ths. Nguyễn Ngọc Tráng
|
10h40-10h50
|
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và xạ hình 131I toàn thân của ung thư tuyến giáp thể biệt hóa đã phẫu thuật ở trẻ em và vị thành niên
BS. Nguyễn Thị Nhung
|
11h30-11h55
|
Báo cáo Neusoft: Những ứng dụng của máy chụp 128 dãy trong lâm sang
GS. Kung-cheng Li
|
10h50-11h00
|
18F-FDG
PET/CT đánh giá đáp ứng sớm điều trị hoá chất ở bệnh nhân bệnh hạch ác
tính không Hodgkin tế bào B: kết quả nghiên cứu bước đầu
PGS.TS. Lê Ngọc Hà
|
11h55-12h00
|
Thảo luận
|
11h00-11h10
|
Chụp
cắt lớp vi tính mô phỏng sử dụng đồng thời thuốc cản quang đường tĩnh
mạch và đường uống trong lập kế hoạch xạ trị 3D ở bệnh nhân ung thư thực
quản
BS. Trần Văn Tôn
|
|
|
11h10-11h20
|
Nghiên cứu đặc điểm rối loạn đồng bộ cơ học thất trái trên xạ hình tưới máu cơ tim ở bệnh nhân bệnh động mạch vành
BS. Mai Hồng Sơn
|
|
|
11h20-11h30
|
Công tác quản lý an toàn bức xạ tại Bệnh viện Ung thư Đà Nẵng
KS. Hoàng Thanh Phi Hùng
|
|
|
11h30-12h00
|
Thảo luận
|
|
|
12h00-13h30
|
Ăn trưa (cỡ chữ to lên)
|
Phiên I
|
Chuyên đề: CĐHA Tim mạch và Thần kinh
PGS. TS. Nguyễn Quốc Dũng -
PGS. TS. Lâm Khánh
|
Phiên I
|
Chuyên đề: CĐHA Vú – Khác
PGS. TS. Hoàng Minh Lợi -
PGS. TS. Vũ Long
|
13h30-13h40
|
Chụp
cắt lớp vi tính động mạch vành có bơm thuốc cản quang trên những bệnh
nhân rối loạn nhịp tim sẽ làm giảm chất lượng hình ảnh và liều tia xạ
cao
Bs. Dương Phi Sơn
|
13h30-13h55
|
Báo cáo Siemens : Những tiến bộ mới của CT trong chẩn đoán hình ảnh
KS. Bùi Nguyên Cảnh
|
13h40-13h50
|
Nhận xét về giá trị MSCT 64 có đối chiếu với FFR và DSA trong bệnh nhân hẹp động mạch vành
Bs. Lê Anh Đức
|
13h55-14h05
|
DWI và 18FDG PET trong mô hình invivo có triple test ung thư vú âm tính
Ths. Nguyễn Thu Hương
|
13h50-14h00
|
Vai trò của cắt lớp vi tính đa dãy trong phân loại bất thường giải phẫu động mạch vành hiếm gặp
BS. Lê Anh Đức
|
14h05-14h15
|
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh của ung thư vú tại bệnh viện Trung ương Huế
TS. Nguyễn Phước Bảo Quân
|
14h00-14h10
|
Nghiên cứu giá trị của CT 320 dãy trong chẩn đoán cơn đau thắt ngực ổn định
TS. Đỗ Đức Cường
|
14h15-14h25
|
Nghiên cứu ứng dụng phân loại TIRADS trong chẩn đoán tổn thương dạng nốt tuyến giáp trên siêu âm.
BS. Châu Thị Hiền Trang
|
14h10-14h20
|
Các bất thường giải phẫu cung động mạch chủ trên cắt lớp vi tính đa dãy
Ths. Nguyễn Tố Ngân
|
14h25-14h35
|
Cập nhật chẩn đoán hình ảnh phân loại bướu nhân tuyến giáp lành tính và ác tính.
Ths. Lê Tuấn Linh
|
14h20-14h35
|
Siêu âm Doppler đánh giá độ hẹp động mạch cảnh trong
BS. Nguyễn Quang Trọng
|
14h35-14h45
|
Nghiên
cứu các dấu hiệu cộng hưởng từ thường quy trong chẩn đoán phân biệt xẹp
đốt sống do loãng xương và xẹp đốt sống do nguyên nhân ác tính ở người
cao tuổi
Ths. Phạm Mạnh Cường
|
14h35-14h45
|
Hẹp tĩnh mạch chậu gốc phải
BS. Lê Đức Nam
|
|
|
14h45-15h00
|
Thảo luận
|
14h45-14h55
|
Một số ca lâm sàng tổn thương khớp vai trên hình ảnh cộng hưởng từ khớp có tiêm thuốc đối quang trực tiếp
BS. Đặng Bích Nguyệt
|
15h00-15h30
|
Tiệc trà
|
14h55-15h00
|
Thảo luận
|
15h00-15h30
|
Tiệc trà
|
Phiên II
|
TS. Lê Văn Phước -
TS. Vũ Đăng Lưu
|
Phiên II
|
PGS. TS. Trần Công Hoan -
TS. Nguyễn Phước Bảo Quân
|
15h30-16h00
|
Một số tiến bộ về ứng dụng bức xạ trong chẩn đoán và điều trị bệnh Ung thư
GS. TS. Mai Trọng Khoa
|
15h30-15h40
|
Đặc điểm hình ảnh và vai trò của siêu âm trong chẩn đoán và theo dõi sau phẫu thuật hội chứng ống cổ tay
Ths. Đoàn Viết Trình
|
16h00-16h10
|
Nghiên cứu giải phẫu chức năng của tiểu não trong trí nhớ làm việc ở trẻ em sau điều trị u nguyên bào tuỷ
TS. Hoàng Đức Hạ
|
15h40-15h50
|
Khảo
sát tỉ lệ đốt sống chuyển tiếp thắt lưng cùng và khảo sát
giá trị một số yếu tố giải phẫu trong việc định danh đốt
sống.
BS. Nguyễn Xuân Thưc
|
16h10-16h20
|
Kỹ thuật khảo sát cộng hưởng từ mạch máu không dùng thuốc tương phản
TS. Lê Văn Phước
|
15h50-16h00
|
Chẩn đoán và điều trị hội chứng RENDU - OSLER - WEBER: Nhân hai trường hợp trong một gia đình
Ths. Mai Thế Cảnh
|
16h20-16h30
|
Những cạm bẫy và giải pháp khắc phục trong siêu âm Doppler động mạch cảnh – sống
BS. Nguyễn Quang Trọng
|
16h00-16h10
|
Đặc điểm hình ảnh của cắt lớp vi tính trong chẩn đoán u phổi tại BVTWQĐ 108-Nghiên cứu có đối chiếu với lâm sàng và mô bệnh học
TS. Đỗ Đức Cường
|
16h30-16h40
|
Nghiên cứu hình ảnh thái vỏ não hồi hải mã với chuỗi xung DTI trên máy CHT 3T
BS. Phạm Thành Nguyên
|
16h10-16h20
|
Nghiên
cứu đặc điểm hình ảnh trên MRI 3.0Tesla trong bệnh lý u vùng khoang
miệng và hầu họng trên xương móng tại bệnh viện ung thư Đà Nẵng
BS. Nguyễn Văn Hương
|
16h40-16h50
|
Nghiên cứu hình ảnh rễ thần kinh cánh tay trong ống sống với CLVT tủy cổ
BS. Tống Thị Thu Hằng
|
16h20-16h30
|
Phân loại u màng não củ yên trên cộng hưởng từ ứng dụng cho phẫu thuật.
Bs Đặng Vĩnh Hiệp
|
|
|
16h30-16h40
|
Vai trò của chuỗi xung SWI trong phân biệt áp-xe và u sao bào hoại tử, tạo nang
BS. Hoàng Thị Triều Nghi
|
16h50-17h00
|
Thảo luận
|
16h40-17h00
|
Thảo luận
|
17h00-17h15
|
Bế mạc
PGS. Nguyễn Quốc Dũng
|
|
Bế mạc
PGS. TS. Hoàng Minh Lợi
|
|
|